Máy xay, máy nghiền- Hammer Mill
Nội dung
- Nghiền là gì ?
- Máy móc sử dụng trong việc nghiền
- Các bộ phận chính của máy nghiền
- Quá trình nghiền
- Tính toán thiết kế máy nghiền
- Dao máy nghiền
- Ví dụ về máy nghiền STOLZ
- Việc nghiền nguyên liệu
- Các vấn đề cần lưu ý trong việc nghiền
1. Nghiền là gì ?
Nghiền là việc đập, đánh , xay cho nguyên liệu có kích cỡ lớn thành kích cỡ nhỏ .
Quy trình tác động đến nguyên liệu, làm cho chúng tách rời khỏi nhau, thành những phần nhỏ hơn, có thể kiểm soát kích cỡ và mức độ đồng đều được.
Kích cỡ nhỏ đến bao nhiêu :nhỏ đến kích thước ta mong muốn
2.Máy móc sử dụng trong việc nghiền
ØMáy móc sử dụng trong quá trình nghiền làm cho nguyên liệu , thức ăn gia súc có kích cở lớn thành kích cở nhỏ theo kích cở theo tiêu chuẩn sử dụng trong nhà máy thức ăn gia súc , gồm có:
ü Hammer Mill
3. Các bộ phận chính của máy nghiền
- Roller Mill
4. Quá trình nghiền
+ Khi nguyên liệu di chuyển xuống máy nghiền, trong giai đoạn đầu tốc độ của dao máy nghiền sẽ nhanh hơn tốc độ của nguyên liệu, nên đã xảy ra sự va đập giữa dao máy nghiền và hạt nguyên liệu, và hạt nguyên liệu còn bị đẩy đi để tạo sự va đập với tấm má đập, ngoài ra mũi dao sẽ đẩy nguyên liệu ma sát với mép của lỗ lưới nghiền đã nằm cố định một chỗ. Số nguyên liệu bị vỡ và có kích cỡ nhỏ hơn lỗ lưới nghiền sẽ bị đẩy ra khỏi máy nghiền đồng thời hệ thống hơi hút sẽ hỗ trợ hút nguyên liệu nhỏ hơn lỗ lưới ra khỏi máy nghiền được nhanh hơn và giúp không cho lỗ lưới máy nghiền bị nghẹt.
+ Số nguyên liệu còn lại sẽ được tăng tốc độ dần lên cho bằng với tốc độ của dao nghiền, trong giai đoạn này sự va đập sẽ giảm xuống dần. Một số loại máy nghiền sẽ có rãnh hoặc tấm làn sóng khu vực phía dưới bên trong để cản trở sự di chuyển nguyên liệu, làm cho tốc nguyên liệu giảm xuống tạo ra sự chênh lệch với tốc độ của dao máy nghiền nên đã sinh ra sự va đập thêm một lần nữa.
+ Khi nguyên liệu di chuyển lên phía trên của máy nghiền sẽ bị cản lại bởi hạt nguyên liệu mới tiếp tục đi xuống làm cho tốc độ giảm xuống gần như tốc độ nguyên liêu trong giai đoạn đầu, tạo ra quy trình nghiền của chu kỳ mới tiếp theo.
+ Khi dao máy nghiền và lỗ lưới sàng còn độ bén, sẽ đóng vai trò trong việc cắt, khứa hạt nguyên liêu
5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HAMMER MILL
Giá trị của việc nghiền = lợi ích sử dụng của việc nghiền/chi phí của việc nghiền
Lợi ích sử dụng của việc nghiền, bao gồm :
• Giảm kích cỡ nguyên liệu đến kích cỡ mong muốn theo quy định.
• Kiểm soát kích cỡ và hình dạng nguyên liệu được đều đặn giúp cho việc pha trộn được dể dàng.
• Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của nguyên liệu với hơi nóng , giúp cho nguyên liệu chín và giúp cho việc tiêu hóa của gia súc được dể dàng.
• Thêm Bulk Density giúp cho việc vận chuyển , cất giữ , ép viên được dể dàng .
• Một số loại nguyên liệu có võ bên ngoài , võ sẽ bị tách ra khỏi nguyên liệu làm cho gia súc nhai , nghiền nát được dễ dàng.
• Đạt năng suất nghiền theo yêu cầu hoặc theo quy định .
• Giảm thiệt hại từ bụi bay lan tỏa của nguyên liệu .
• Hạn chế số lượng nguyên liệu lẫn tạp chất.
• Tạo độ hài lòng về chất lượng cho khách hàng.
Chi phí của việc nghiền , bao gồm :
•Chi phí xây dựng nhà xưởng nơi dùng để lắp đặt máy móc (chi phí khấu hao , sữa chữa nhà xưởng )
•Chi phí máy móc (chi phí khấu hao, chi phí phụ tùng, vật tư : dao ,lưới ,bao lọc bụi )
•Chi phí tiền lương (lương cho người vận hành máy móc , lương cho kỷ thuật)
• Chi phí về năng lượng (giá điện)
•Chi phí khác (chi phí trang thiết bị kiểm tra chất lượng việc nghiền)
Tính toán thiết kế máy nghiền
1. Tính toán công suất máy nghiền
2.Tính toán cấp độ motor cho máy nghiền
3.Tính toán điện năng tiêu thụ cho việc nghiền 1 tấn nguyên liệu
4.Tính toán sử dụng lưới nghiền
5. Tính toán số lượng bao lọc bụi của tủ lọc
1. Tính toán công suất máy nghiền
Hệ số nghiền của nguyên liệu
Grindability of product : JKW-Factor

Bảng với các giá trị JKW cho các sản phẩm khác nhau, độ ẩm liên quan và mật độ khối, ở diện tích màn hình mở là 40% và tốc độ đầu búa là 90 m/s
4.Tính toán sử dụng lưới nghiền

•Đối với trường hợp thông thường sử dụng hệ số lỗ lưới 0.008 – 0.016 m2 /Kw
•Đối với các loại ngũ cốc sử dụng hệ số lỗ lưới: 0.010 – 0.012 m2 / Kw
•Đối với nguyên liệu có độ dai, dẻo dùng hệ số lỗ lưới : 0.008 – 0.016 m2 /Kw
•Khi sử dụng lưới có kích cỡ nhỏ phải sử dụng hệ số lỗ lưới m2 / Kw nhiều hơn
•Không được sử dụng hệ số lỗ lưới theo công suất motor ít hơn 0.003 m2 / Kw
Ví dụ về việc tính toán công suất motor đối với việc nghiền bắp
30 x 54 Hammer mill đo diện tích lưới nghiền được: 2.9 m2
Cần nghiền bắp chọn hệ số Screen Area: 0.011 m2/ Kw
Công suất motor cần tính là = 2.9 / 0.011 = 263 Kw (max)
Nếu chọn sử dụng công suất motor 250 Kw
Khi nghiền với lưới nghiền 3 mm % diện tích lỗ là 41 %
Tính diện tích lỗ ( Screen Area) theo công suất motor = (2.9)(0.41)/250 = 0.005 m2/ Kw
Khi nghiền với lưới nghiền 1.5 mm % diện tích lỗ là 28 %
Tính diện tích lỗ (Screen Area) theo công suất motor = (2.9)(0.28)/250 = 0.003 m2/ Kw


5. Tính toán số lượng bao lọc bụi của tủ lọc

Filtration velocity for Hammer mill(Vận tốc lọc cho máy nghiền búa) = 4 m/min
Hoặc diện tích sử dụng khu vực bao lọc bụi là 1m2 theo vận tốc hơi là 4 m3/min

Vận tốc giũ bao lọc bụi (Can velocity) ≤ 1 m/s
Density bao lọc bụi PE/PE 0.28 – 0.30 g/cm3
Lượng không khí tính bằng m3 / phút = Screen area in dm2/2
Tăng thể tích phễu tính bằng m3 = Screen area in m2/2
Resistance of hammermill = 12 - 15 mbar
Resistance of filter = 10 - 15 mbar
Load of filter surface per m2

Hệ số nhân trong việc tính toán lưu lượng hơi hút
Kích thước lỗ lưới nghiền
ØĐường kính lỗ lưới 4.0 mm nhân với 0.9
ØĐường kính lỗ lưới 3.5 mm nhân với 0.95
ØĐường kính lỗ lưới 3.0 mm nhân với 1.0
ØĐường kính lỗ lưới 2.8 mm nhân với 1.05
ØĐường kính lỗ lưới 2.5 mm nhân với 1.1
ØĐường kính lỗ lưới 2.0 mm nhân với 1.15
ØĐường kính lỗ lưới 1.5 mm nhân với 1.2
Hammer Tip Speed
ØTip Speed 120 m/s nhân với 1.1
ØTip Speed 100 m/s nhân với 1.0
ØTip Speed 90 m/s nhân với 0.9
Density của nguyên liệu
ØDensity lớn hơn 0.65 kg/l nhân với 1.0
ØDensity : 0.55-0.65 kg/l nhân với 1.05
ØDensity : 0.50-0.55 kg/l nhân với 1.1
ØDensity : 0.40-0.50 kg/l nhân với 1.15
ØDensity : 0.30-0.40 kg/l nhân với 1.2
ØDensity : 0.25-0.30 kg/l nhân với 1.25
ØDensity : 0.15-0.25 kg/l nhân với 1.3
ØDensity : 0.10-0.15 kg/l nhân với 1.35
6. DAO MÁY NGHIỀN

LỢI ÍCH CỦA VIỆC THAY DAO NGHIỀN ĐÚNG THỜI ĐIỂM
